So với người lao động nước ngoài, đối tượng là nhà quản lý nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ và thủ tục gì khi làm giấy phép lao động? Đây là câu hỏi được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm khi có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài cho vị trí quản lý. Để giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp và tổ chức về việc này, AITC xin gửi tới bạn bài viết sau:

Tìm hiểu về đối tượng nhà quản lý nước ngoài được phép làm giấy phép lao động

Tại khoản 4 điều 3 nghị định 152/2020/NĐ-CP và khoản 24 điều 4 của luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14 có đề cập rằng: 

Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, bao gồm: người quản lý doanh nghiệp tư nhân; người quản lý công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh; chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên Hội đồng quản trị; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều kiện nhà quản lý nước ngoài thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động

Vậy để thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động, nhà quản lý nước ngoài cần quan tâm những điều kiện gì? Theo quy định trong Bộ luật Lao động 2019, điều kiện đầy đủ sẽ bao gồm:

– Đối tượng phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Đối tượng phải có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

– Không phải người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc: chưa được xóa án tích; đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài (hoặc pháp luật Việt Nam).

– Người có giấy tờ chứng minh là nhà quản quản lý, là người quản lý doanh nghiệp (thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh & thành viên góp vốn) và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Nhà quản lý nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định để được làm giấy phép lao động
Nhà quản lý cần đáp ứng đủ mọi điều kiện theo quy định để được làm giấy phép lao động

Hồ sơ đầy đủ làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

Hồ sơ làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài theo nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.

– Giấy chứng nhận sức khỏe (giấy khám sức khỏe) do cơ quan hoặc tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp có giá trị trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải người đang trong thời gian chấp hành hình phạt (hoặc chưa được xóa án tích; đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự) được cấp có giá trị pháp lý trong 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (người quản lý doanh nghiệp là thành viên công ty hợp danh, bao gồm thành viên hợp danh; thành viên góp vốn và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức).

– Ảnh chân dung cá nhân (điều kiện: 02 ảnh có màu, kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu). Lưu ý: ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) còn giá trị theo quy định của pháp luật.

– Các giấy tờ liên quan tới người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp.

Lưu ý: Các giấy tờ của nước ngoài trong bộ hồ sơ cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ làm giấy phép lao động cho quản lý nước ngoài được nhiều người quan tâm
Hồ sơ làm giấy phép lao động cho quản lý nước ngoài được nhiều doanh nghiệp, tổ chức quan tâm

Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài mới nhất 2021

Bước 1: Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Sau đó người sử dụng lao động cần báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần tuân theo mẫu số 01/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. Kết quả của quá trình này là người sử dụng lao động nhận được “văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”.

Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

– Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức: 

  • Thực hiện hợp đồng lao động
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Tình nguyện viên
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức: 

  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng

– Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức: 

  • Chào bán dịch vụ
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại

Bước 3: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động. Giấy phép lao động được cấp theo Mẫu số 12/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. Mẫu giấy phép do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. 

Lưu ý: Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì cơ quan có thẩm quyền cần có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Đối với nhà quản lý lao động nước ngoài theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động phải ký kết hợp đồng lao động. Hợp đồng được ký kết bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Lưu ý: 

  • Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. 
  • Hợp đồng lao động phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Để được tư vấn thêm về hồ sơ và thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài, bạn có thể liên hệ với AITC. Với đội ngũ luật sư giỏi, tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao, AITC sẽ luôn đồng hành với bạn, giúp bạn nắm bắt đầy đủ điều kiện cũng như quy định của pháp luật, giải đáp mọi thắc mắc và yêu cầu của bạn. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp một số dịch vụ pháp lý khác như: dịch vụ xin lý lịch tư pháp, dịch vụ xin visa,… Nếu quý khách quan tâm, hãy gọi tới chúng tôi qua đường dây nóng 0869133969. Xin hân hạnh được phục vụ quý khách!

Có thể bạn quan tâm:

  

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0869133969