Giấy phép lao động là một trong những loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Đây là điều kiện để họ có thể làm việc hợp pháp tại nước ta. Tuy nhiên hiện nay vẫn có một số trường hợp được miễn loại giấy tờ này theo quy định của pháp luật. Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu những trường hợp được miễn giấy phép lao động, hãy cùng AITC tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Các trường hợp được xin miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Tuân theo quy định của Bộ luật Lao động 2012, nghị định 11/2016/NĐ-CP, nghị định 140/2018/NĐ-CP, nhiều trường hợp người lao động nước ngoài tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động. Cụ thể các đối tượng bao gồm: 

Nhóm 1. Nhóm làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam

  1. Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty TNHH
  2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần
  3. Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
  4. Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia trong và ngoài nước hiện đang ở Việt Nam không xử lý được
  5. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải
  6. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và cộng dồn không quá 90 ngày/năm

Nhóm 2. Nhóm làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Việt Nam

  1. Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam
  2. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam
  3. Thuộc đối tượng theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc nhiệm vụ khác phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
  5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam
  6. Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam
  7. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết
  8. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác
  9. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Nhóm 3. Nhóm nghiên cứu, đào tạo

  1. Là học sinh, sinh viên học tập, làm việc tại Việt Nam
  2. Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam
  3. Học sinh, sinh viên học tập tại các trường, cơ sở đào tạo nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam
  4. Các trường hợp khác
Nhiều trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định của nhà nước
Nhiều trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định của nhà nước

Nhìn chung, so với trước đây, các đối tượng được miễn giấy phép lao động đã được mở rộng đáng kể, tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mở rộng đầu tư, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế.

Hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Danh mục những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Để có thể xin xác nhận bản thân thuộc diện miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị một bộ hồ sơ với những giấy tờ cụ thể sau:

– Mẫu Đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

– Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người nước ngoài làm việc cấp (nếu bắt buộc)

– Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động sau đây:

  • Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam có nêu vị trí công việc, chức danh công việc và thời gian làm việc
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
  • Văn bản chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại các Phụ lục của Thông tư này là một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Giấy phép thành lập Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải bao gồm: 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Người lao động nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết để bộ hồ sơ hợp lệ
Người lao động nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết để bộ hồ sơ hợp lệ

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ giấy phép lao động trọn gói, quý khách hàng có thể tham khảo và liên hệ để được hỗ trợ tối đa.

Quy trình xin miễn giấy phép lao động tại Việt Nam diễn ra như thế nào?

Sau khi bổ sung và hoàn thiện hồ sơ, người sử dụng lao động nước ngoài cần tiến hành các bước sau để xin miễn giấy phép lao động:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng lao động cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động như đã nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ đã chuẩn bị lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong ít nhất 7 ngày làm việc trước ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc. Mục đích để xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý: 

  • Nếu hồ sơ gửi đi đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa được chuẩn bị hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu hoàn thiện và bổ sung.
  • Thời gian xác nhận hồ sơ sẽ là 3 ngày làm việc.

Bước 3: Nhận kết quả

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu không cấp giấy xác nhận, Sở sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp.

Bài viết trên là tổng quan những thông tin về đối tượng và thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Nếu quý khách có bất cứ băn khoăn, nhu cầu cần được giải đáp hay mong muốn được hỗ trợ tối đa dịch vụ giấy phép lao động trọn gói, hãy liên hệ ngay với Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Hỗ Trợ Doanh Nghiệp AITC. Ngoài ra, chúng tôi còn nhận tư vấn và cung cấp các dịch vụ như: dịch vụ tư vấn luật xuất nhập cảnh; dịch vụ làm lý lịch tư pháp;…Đội ngũ nhân viên chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp, giúp đỡ khách hàng từ A – Z! Xin chân thành cảm ơn.

Bài viết liên quan: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0869133969