Hiện nay, giấy phép lao động (GPLĐ) đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng, có hiệu lực cao nhất. Chúng đảm bảo điều kiện người lao động có được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam hay không? Do đó, các doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài và các cá nhân không chỉ quan tâm tới hồ sơ, quy trình làm giấy phép mà còn chú ý tới thời hạn của giấy phép lao động. Trong bài viết dưới đây, AITC xin gửi tới quý khách hàng những quy định pháp luật có liên quan tới thời hạn của GPLĐ mới nhất 2022.

Thời hạn của giấy phép lao động theo quy định được cập nhật mới nhất hiện nay

Theo quy định của Luật lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm”. Cụ thể, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động có thể xin cấp hoặc gia hạn tối đa 01 lần giấy phép lao động nhưng không quá 02 năm.

Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài cần quan tâm tới thời hạn của giấy phép lao động
Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài cần quan tâm tới thời hạn của giấy phép lao động

Đồng thời, căn cứ theo điều 10 nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một số trường hợp đặc biệt sau:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

– Thời hạn của bên công ty nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại Việt Nam.

– Thời hạn theo hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa hai bên đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn theo hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa hai bên đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn được nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Thời hạn dựa trên văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

– Thời hạn trên văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Theo điểm mới được bổ sung, thời hạn làm giấy phép lao động là thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định):

  • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Đối tượng là người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Đối tượng là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại là bao lâu?

Theo điều 15 Nghị định 152 về giấy phép lao động, thời hạn của loại giấy tờ này được cấp lại bằng với thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp lần đầu trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Tìm hiểu về thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn có được nhắc tới tại điều 19 của nghị định 152. Cụ thể, thời hạn gia hạn loại giấy tờ này sẽ dựa theo thời hạn của một trong số các trường hợp được quy định tại điều 10 nghị định. Tuy nhiên, giấy phép lao động của người nước ngoài chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm những gì?

Ngoài việc quan tâm tới thời hạn cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động còn rất chú ý tới hồ sơ đề nghị cấp loại giấy phép này. Một bản hồ sơ thông thường, cụ thể sẽ bao gồm:

– Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của đối tượng sử dụng lao động theo quy định của Bộ lao động – Thương binh và xã hội (Mẫu số 11 được ban hành kèm theo nghị định trên).

– Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng).

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc có thể thay bằng văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải tội phạm hoặc người bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn thời hạn do nước ngoài cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

– Trong trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì hồ sơ cần chuẩn bị phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

– Văn bản chứng minh người lao động có nhu cầu xin giấy phép là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (nếu có);

– Bản sao hộ chiếu có chứng thực hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ phải còn giá trị).

– Tổng hợp những giấy tờ có liên quan đến người lao động nước ngoài (ví dụ: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc; hợp đồng thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài…).

– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt (quy định tại Khoản 9 Điều 09 Nghị định 152/2020 NĐ-CP).

Lưu ý: Trong hồ sơ, một số giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ cần được chuẩn bị 01 bản sao có chứng thực và bản gốc để đối chiếu. Nếu các giấy tờ là tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.

Bài viết trên là toàn bộ thông tin chi tiết dành cho người sử dụng lao động và người lao động về thời hạn làm giấy phép lao động cũng như thời hạn cấp, gia hạn giấy phép,… Nếu quý khách hàng gặp khó khăn trong quá trình đề nghị cấp giấy phép, bạn hãy liên hệ tổng đài 0869133969 để được hỗ trợ nhanh và đầy đủ nhất nhé. Công ty AITC sẽ luôn đồng hành cùng bạn trong mọi quá trình, từ tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép; dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự tài liệu phục vụ cho quá trình cho tới hoàn thiện hồ sơ giúp khách hàng,… Ngoài ra, công ty chúng tôi còn cung cấp một số dịch vụ hot như dịch vụ xin công văn xuất nhập cảnh, dịch vụ xin visa,… Nếu những thông tin trên hữu ích với bạn, hãy chia sẻ tới mọi người nhé. AITC xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm và theo dõi bài viết. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0869133969